THỦ TỤC PHÁP LÝ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN

THỦ TỤC PHÁP LÝ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN
Ngày đăng: 15/05/2023 08:51 PM

    Bên cạnh việc chọn được bất động sản ưng ý, người mua cần trang bị cho mình đủ kiến thức pháp luật để không gặp bất trắc trong vấn đề trong thủ tục pháp lý chuyển nhượng bất động sản Ban Mê

    Thủ tục pháp lý chuyển nhượng bất động sản

    Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên bán sang bên mua theo quy định của pháp luật, do đó các bên cần nắm vững quy trình các bước thực hiện thủ tục

    Người sử dụng đất ngoài quyền sử dụng đất còn có các quyền như: chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp quyền sử dụng đất. Thực tế hiện nay một quyền được người sử dụng đất áp dụng thường xuyên nhất đó là quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nó được diễn ra như hoạt động mua bán thông thường

    Tuy nhiên, các đối tượng trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa biết hết quá trình chuyển nhượng từ lợi ích cũng như là quy trình thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như thế nào. 

    CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT LÀ GÌ?

    Thủ tục pháp lý chuyển nhượng bất động sản

    Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thủ tục chuyển giao quyền sử dụng đất từ bên bán sang bên mua theo quy định của pháp luật, do đó cần nắm vững quy trình các bước thực hiện thủ tục

    Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất được diễn ra như những hoạt động mua bán bất động sản thông thường hoặc người sở hữu đất có quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho… quyền sử dụng đất

     

    THỦ TỤC PHÁP LÝ CHUYỂN NHƯỢNG BẤT ĐỘNG SẢN

    Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được thực hiện theo các bước như sau:

    Bước 1: Ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    Hai bên chuyển nhượng và chuyển nhượng đến tổ chức công chứng trên địa bàn tỉnh nơi có đất yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất

    – Hồ sơ yêu cầu công chứng (1 bộ) gồm:

    + Phiếu yêu cầu công chứng hợp đồng (theo mẫu);

    + Dự thảo hợp đồng chuyển nhượng (nếu có);

    + Bản gốc CMND/CCCD, sổ hộ khẩu của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;

    + Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng (trường hợp hai bên chưa kết hôn)

    + Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;

    + Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng mà pháp luật quy định phải có.

    Có địa phương, tổ chức công chứng yêu cầu trước khi công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người yêu cầu công chứng phải nộp kết quả thẩm định, đo đạc trên thực địa đối với thửa đất sẽ chuyển nhượng do Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp.

    Bên cạnh đó, về trình tự chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được quy định cụ thể tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết luật đất đai có quy định về trình tự, thủ tục chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng như sau:

    1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất.

    Trong trường hợp thực hiện quyền của người sử dụng đất đối với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện đo đạc tách thửa đối với phần diện tích cần thực hiện quyền của người sử dụng đất trước khi nộp hồ sơ thực hiện quyền của người sử dụng đất

    2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu đủ điều kiện thực hiện các quyền theo quy định thì thực hiện các công việc sau đây:

    a. Gửi thông tin địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định;

    b. Xác nhận nội dung biến động vào Giấy chứng nhận đã cấp theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

    Trường hợp phải cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người sử dụng đất;

    c. Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

    Theo đó, Quý vị thực hiện các bước tiếp theo như sau:

     

    Bước 2: Tiến hành kê khai tài chính tại Văn phòng đăng ký đất đai

    Hồ sơ thực hiện sang tên sổ đỏ gồm:

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (01 bản chính + 02 bản photo có chứng thực) 

    – CMND/CCCD, hộ khẩu 2 bên chuyển nhượng (02 bản có chứng thực)

    – Tờ khai lệ phí trước bạ

    – Tờ khai thuế thu nhập cá nhân

    – Giấy tờ chứng minh tài sản chung/riêng (giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, 02 bộ có chứng thực)

    – Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ), 01 bản sao có chứng thực quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất

    – 01 bản có chứng thực chứng minh thư nhân dân, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua

     

    Bước 3: Tiến hành kê khai hồ sơ sang tên

    Hồ sơ sang tên gồm: 

    – Bên bán ký đơn đề nghị đăng ký biến động, nếu trong trường hợp 2 bên thỏa thuận về việc bên mua thực hiện thủ tục hành chính thì bên mua có thể ký thay.

    – Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng chứng thực.

    – Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bản quyền sở hững nhà và tài sản gắn liền với đất.

    – Bản gốc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

    – Bản sao sổ hộ khẩu, chứng minh thư nhân dân của bên nhận chuyển nhượng.

    – Theo quy định của pháp luật về thời hạn sang tên

     

    Bước 4: Theo quy định của pháp luật nộp lệ phí và nhận sổ đỏ

    Sau khi hoàn tất nghĩa vụ tài chính, chủ thửa đất nộp biên lai cho Văn phòng đăng ký đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

     

     

    THUẾ VÀ LỆ PHÍ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

    Thuế thu nhập cá nhân

    Thuế thu nhập cá nhân do bên bán chịu do có thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Thuế thu nhập cá nhân này được xác định như sau:

    Thuế thu nhập cá nhân từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất = 2% x Giá chuyển nhượng

    Ngoài ra, nếu trong trường hợp giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất có sự xuất hiện của các bên môi giới, được ủy quyền, các bên này chịu thuế thu nhập cá nhân do có thu nhập phát sinh.

    Ví dụ giá chuyển nhượng đất là 550.000.000 đồng thì thuế thu nhập cá nhân mà người bán phải chịu là:

    2% x 550.000.000 = 11.000.000 đồng

    Lệ phí trước bạ

    Lệ phí trước bạ do bên mua chịu và được xác định như sau:

    Tiền lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá tính lệ phí trước bạ

    Trong đó: Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất (đồng) = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ (m2) x Giá một mét vuông đất (đồng/m2)

    Các loại lệ phí khác

    Một số khoản lệ phí khác cần lưu ý như:

    – Lệ phí địa chính: 15.000 đồng

    – Lệ phí thẩm định: 0.15% giá trị chuyển nhượng, tối thiểu là 100.000 đồng và tối đa là 5.000.000 đồng.

     

     

    Chia sẻ: